Giới thiệu
- Indion FFIP là loại nhựa
trao đổi anion gốc bazơ mạnh – dạng 1 (tính kiềm mạnh nhất), dạng hạt,
được sản xuất từ polystyrene copolymer với nhóm chức trimethyl benzyl
ammonium (-N+R3).
- Indion FFIP là loại nhựa có dung lượng trao đổi,
độ thẩm thấu và độ bền cơ học cao, có khả năng tái sinh nhanh. Với cấu
trúc lổ đồng nhất, Indion FFIP ít bị nhiễm bẫn bởi các chất hữu cơ và dễ
dàng rửa sạch khi tái sinh. Indion FFIP thường được sử dụng trong các
thiết bị sản xuất nước siêu tinh khiết vì có khả năng khử các axít yếu
như silic và cabonic. Có thể dùng trong bể lọc anion hoặc bể lọc
cation-anion hỗn hợp.
- Khi
độ trao đổi bão hòa có thể tái sinh bằng dung dịch NaOH theo cùng chiều
hoặc ngược chiều dòng nước. Độ bền sử dụng: ít nhất 3 năm nếu thực hiện
theo đúng quy trình của nhà sản xuất.
- Indion
FFIP là sản phẩm của Tập đoàn Ion Exchange, sản xuất tại Ấn Độ từ năm
1964 và được xuất sang các nước Mỹ, Anh, Nhật, Nga, Thái Lan,
Philippin, Mã Lai,…
2. Đặc tính kỹ thuật :
Gốc ion |
|
Cl- |
Tổng dung lượng trao đổi |
eq/l |
1,2 |
Độ ẩm |
% |
47 - 55 |
Cở hạt |
mm |
0,3 - 1,2mm |
Độ trương nở (Cl -> OH) |
% |
10 - 15 |
Thể tích lổ rỗng |
% |
40 |
Trọng lượng vận chuyển |
g/l |
700 |
3. Khuyến cáo sử dụng :
Nhiệt độ làm việc tối đa + gốc OH- + gốc Cl-
|
: :
|
60oC 90oC
|
Khoảng pH làm việc |
: |
0-14 |
Độ dày tối thiểu của lớp vật liệu |
: |
750-1.500 mm |
Tốc độ lọc tối đa |
: |
60 m/giờ |
Tốc độ rửa ngược |
: |
3 m/giờ |
Thời gian rửa ngược |
: |
5 phút |
Tốc độ tái sinh |
: |
3-18 m/giờ |
Thời gian hút hóa chất tái sinh |
: |
30-45 phút |
Nồng độ dung dịch tái sinh |
: |
NaOH 2-5% |
Tổng lưu lượng nước rửa |
: |
3-6 lần thể tích hạt nhựa |
4. Yêu cầu chất lượng nước cấp vào cột lọc anion:
- Độ đục < 2 NTU
- Sắt tổng cộng = 0 mg/L
- Hàm lượng Clo dư = 0 mg/L
- Chất hữu cơ < 2 mg/L
|
|